Với sự phát triển của xã hội hiện nay, thì nhu cầu về các máy móc thiết bị phục vụ trong lĩnh vực công nghiệp rất cao, bên cạnh đó các nhà sử dụng các thiết bị công nghiệp ngày càng đòi hỏi khá khắc khe về yêu cầu của thiết bị, như: Giá thành thấp hiệu suất làm việc cao, một trong những điểm mạnh để cạnh tranh giữa các nhà sản xuất thiết bị là giá thành, chất lượng, và dịch vụ,….
Những kiểu máy nén khí thường gặp
Đối với nước ta hiện nay, mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 là tiến lên một nước công nghiệp, để phục cho mục tiêu đó, các nhà sử dụng các thiết bị công nghiệp có nhu cầu rất cao, bên cạnh đó các thiết bị nhập khẩu có giá thành rất cao, vì vậy đòi hỏi các nhà sản xuất các thiết bị trong nước phải nổ lực hết mình để nội địa hóa các thiết bị công nghiệp, góp phần vào mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Một trong các thiết bị đó ta phải nhắc đến là máy nén khí.Vậy máy nén khí là gì? Có những loại máy nén khí nào mà ta hay gặp! Có phải kiểm định máy nén khí không? Sau đây mình xin chia sẻ với các bạn một số kiểu máy nén khí
A .Máy nén khí rotor kiểu roots
1. Cấu tạo của máy nén khí kiểu roots
Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy nén khí kiểu roots
2. Nguyên lý làm việc.
Trên hình 2-1 là sơ đồ kết cấu của máy thổi khí kiểu Roots, bộ phận công tác chính của máy là hai rotor có đường tâm song song với nhau đặt trong vỏ (stator).
Rotor của máy có thể coi như những bánh răng có hai hoặc ba răng, rotor có hai răng gọi là rotor số 8, rotor có ba răng gọi là rotor hình sao. Các rotor được dẫn động bởi động cơ chuyển động quay qua bộ truyền cơ khí. Giữa rotor và stator và giữa các rotor với nhau đều có các khe hở, nhờ vậy mà các rotor có thể quay với vận tốc lớn.
Khi các rotor quay chủng bao lấy không khí từ cửa hút A rồi chuyển qua cửa đẩy Đ. Khi buồng C (khoảng không gian giữa rotor thành vỏ) vừa thông với cửa đẩy, áp suất trong buồng C tăng vọt từ áp suất hút ban đầu tới giá trị áp suất nén cuối. Như vây không khí hút vào bị nén trong buồng C có thể tích thực tế không thay đổi, quá trình nén không khí xảy ra đẳng tích.
3. Các đặc điểm khác
Có kết cấu đơn giản, có nhược điểm là piston nhanh bị mài mòn. Để khắc phục nhược điểm này, các piston thường được gắn thêm các thanh đệm bằng gỗ. Máy thổi khí kiểu roots có hiệu suất lưu lượng nhỏ, đặc biệt cột áp lớn hơn 2 mH20. Khi cột áp lớn hơn 3 mH2O, sử dụng các máy thổi khí kiểu roots sẽ không có lợi, vì khi đó hiệu suất lưu lượng sẽ giảm rất nhanh do rò rỉ không khi từ bọng đẩy về bọng hút của máy.
B . Máy nén rotor cánh gạt
1.Cấu tạo của máy nén khí kiểu cánh gạt
Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy nén khí cánh gạt
2. Nguyên lý làm việc
Máy nén rotor cánh gạt có kết cấu giống như bơm rotor cánh gạt, nó làm việc theo nguyên lý thể tích.
Khi rotor 1 đặt lệch tâm so với rotor 2 một khoảng là e quay theo chiều kim đồng hồ thì các cánh 4 sẽ luôn tỳ cạnh ngoài vào thành trong của rotor 2 nhờ lực ly tâm. Dung tích khoang 3 chứa đầy khí vừa hoàn thành quá trình hút sẽ bắt đầu quá trình nén cho tới khi cánh phía trước tới cửa đẩy.
3. Các đặc điểm khác
Máy rotor cánh gạt có kết cấu đơn giản, nhỏ, gọn, lưu lượng tương đối đều, rotor có thể quay với vận tốc lớn, do vậy có thể nối trực tiếp với động cơ. Nhược điểm là hiệu suất không cao, chế tạo khó, nhạy cảm với bụi bẩn, vì vậy trước khi không khí được hút vào máy phải được lọc sạch.
C. Máy nén khí trục vít
1. Cấu tạo
Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy nén khí trục vít
2. Nguyên lý làm việc
Trục vít quay, nhìn từ phía hút , phía cặp bánh răng nhả khớp, hốc giữa các răng khi tách xa nhau phát triển thành khoang lớn được thông với cửa hút và được làm đầy bởi không khí. Khi khoang đó được giãn ra hoàn toàn thì thể tích nó là lớn nhất nó tách khỏi cửa hút, đến đây quá trình hút kết thúc.
Quá trình nén khí xảy ra khi vít vào ăn khớp với nhau cho đến khi cặp buồng chung đó chưa nối với mép cửa sổ ống đẩy, vị trí đó được thể hiện trên . Tiếp tục quay trục vít, khi cặp buồng nén khí đã được nối với buồng đẩy, quá trình đẩy khí xảy ra .
3. Một số đặc điểm
Làm việc không có ma sát, tuổi thọ cao, làm việc êm, tiết kiệm năng lượng tiêu thụ, giá thành bảo trì thấp. Lưu lượng, cột áp ít bị dao động.Không sử dụng van hút và van đẩy.
4. Nhược điểm
– Yêu cầu độ kín khít, và giá thành chế tạo cao.
– Tồn tại lực li tâm và lực dọc trục nên lực tác dụng trên các ổ lăn phức tạp.
Xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.