Cách tra cứu ký hiệu vòng bi SKF

2017-01-09 18:00:36 | Lượt xem 2410

Mỗi vòng bi điều có một kí hiệu riêng do nhà sản xuất khắc lên. Tất cả những vòng bi tiêu chuẩn của SKF đều có một ký hiệu cơ bản đặc trưng để cho biết chức năng cũng như tuổi thọ của vòng bi đó. Dưới đây là cách tra cứu ký hiệu vòng bi SKF bạn nên tham khảo.

 

 

Cách tra cứu ký hiệu vòng bi SKF

 

Tất cả những vòng bi SKF đều có một ký hiệu cơ bản đặc trưng, nó bao gồm 3,4 hoặc 5 chữ số hoặc kết hợp với những chữ cái và chữ số.

 

Cách tra cứu ký hiệu vòng bi SKF

 

Những chữ số và tổ hợp các chữ cái và chữ số có ý nghĩa sau:

 

Chữ số đầu tiên hoặc chữ cái đầu tiên hoặc những chữ cái kết hợp xác định chủng loại vòng bi.

 

Hai số tiếp theo thể hiện chuỗi kích thước ISO, số đầu tiên cho biết chuỗi kích thước bề rộng hoặc chiều cao (kích thước B, T hoặc H) và số thứ hai là chuỗi kích thước đường kính ngoài (kích thước D).

 

 Hai số sau cùng của ký hiệu cơ bản biểu thị mã số kích cỡ của vòng bi, khi nhân cho 5 sẽ có được đường kính lỗ của vòng bi. Tuy nhiên cũng có một số ngoại lệ.

 

Một trong số những trường hợp ngoại lệ như:

 

1. Trong vài trường hợp, chữ số biểu thị chủng loại vòng bi và hoặc chữ số đầu tiên xác định chuỗi kích thước được bỏ qua.

 

2. Đối với những vòng bi có đường kính lỗ bằng hoặc nhỏ hơn 10 mm, đến hoặc lớn hơn 500mm, đường kính lỗ thường được biểu thị bằng milimét và không được mã hóa. Phần biểu thị kích cỡ ổ lăn được tách ra khỏi phần còn lại của ký hiệu bằng dấu gạch chéo.

 

3. Những vòng bi có đường kính lỗ bằng 10, 12, 15, 17 mm có mã số kích cỡ sau :

 

00 = 10 mm

01 = 12 mm

02 = 15 mm

03 = 17 mm

 

4. Đối với các vòng bi nhỏ, có đường kính lỗ dưới 10 mm như ổ bi đỡ, ổ bi đỡ tự lựa và ổ bi đỡ chặn, đường kính lỗ cũng được biểu thị bằng milimét (không mã hóa) nhưng không tách rời khỏi phần ký hiệu còn lại như 629 hoặc 129 (d = 9mm).

 

5. Đường kính lỗ vòng bi không theo tiêu chuẩn luôn luôn được biểu thị bằng milimét, không được mã hóa và lấy đến ba số lẻ. Thành phần biểu thị đường kính lỗ này là một phần của ký hiệu cơ bản và được viết rời ra khỏi ký hiệu cơ bản bằng dấu gạch.

BÀI VIẾT KHÁC